Câu hỏi, bài tập và chỉ dẫn tự luyện tập âm nhạc tại nhà dành cho học viên âm nhạc.
Câu hỏi và bài tập
Câu hỏi
1a1. Trình bày khái niệm về âm nhạc?
1a2. Âm thanh dùng trong âm nhạc có những thuộc tính nào?
1a3. Hệ thống âm thanh đầy đủ trong âm nhạc gồm bao nhiêu âm? 1a4. Kể tên các bậc cơ bản trong âm nhạc?
1a5. Các bậc cơ bản được ghi bằng những chữ cái nào?
1a6. Trình bày cấu tạo của khuông nhạc và các dòng kẻ phụ?
1a7. Giới thiệu những loại khoá thường dùng trong âm nhạc? 1a8. Tại sao các bài hát thường ghi bằng khoá Sol?
1a9. Khoá Fa dùng cho những nhạc cụ nào?
1a10. Trình bày khoảng cách về cao độ giữa các âm cơ bản? 1a11. Thế nào gọi là quãng tám?
1a12. Có bao nhiêu quãng 8 trong thang âm đầy đủ? Tên của các quãng tám? 1a13. Thế nào là hệ thống bình quân?
1a14. Kể tên các loại dấu hoá?
1a15. Hãy giải thích về hiệu lực của dấu hoá bất thường? 1a16. Hoá biểu là gì?
1a17. Thế nào là trùng âm? Nêu ví dụ? 1a18. Dấu lặng là gì? Nêu ví dụ?
1a19. Kể tên các loại dấu làm tăng trường độ? 1a20. Dấu chuyển quãng 8 có tác dụng gì?
Bài tập viết
1b1. Giải thích tóm tắt về chức năng, vai trò hoặc đặc điểm của một số kí hiệu sau.
Kí hiệu Chức năng, vai trò hoặc đặc điểm
Dấu nối
Dấu luyến
Dấu chấm dôi
Dấu thăng
Dấu giáng
Dấu lặng
Dấu nhắc lại
Dấu hồi
1b2. Viết trên khuông nhạc dùng khoá Sol các nốt từ Do1 đến Mi2, với trường độ là nốt đen.
1b3. Viết trên khuông nhạc dùng khoá Fa các nốt từ Sol quãng tám lớn đến Do1, với trường độ là nốt móc đơn.
1b4. Chuyển giai điệu sau thấp xuống quãng 8 và viết ở khoá Fa.
1b5. Viết các âm trùng với những âm sau.
1b6. Viết lại giai điệu sau cho đúng với cao độ thực tế.
1b7. Viết lại giai điệu sau cho đúng với cao độ thực tế.
Bài tập trên đàn
1c1. Thực hiện trên đàn piano hoặc đàn phím điện tử nét nhạc sau.
1c2. Thực hiện trên đàn piano hoặc đàn phím điện tử nét nhạc sau.
Hướng dẫn tự học
Câu hỏi
1a1. Trình bày khái niệm về âm nhạc?
Âm nhạc là nghệ thuật dùng âm thanh và nhịp điệu để diễn tả tư tưởng và tình cảm của con người.
1a2. Âm thanh dùng trong âm nhạc có những thuộc tính nào?
Âm thanh dùng trong âm nhạc có bốn thuộc tính là: cao độ, trường độ, cường độ và âm sắc.
1a3. Hệ thống âm thanh đầy đủ trong âm nhạc gồm bao nhiêu âm?
Gồm 88 âm.
1a4. Kể tên các bậc cơ bản trong âm nhạc?
Do, Re, Mi, Fa, Sol, La, Si.
1a5. Các bậc cơ bản được ghi bằng những chữ cái nào?
Để trả lời câu hỏi này, cần đọc giáo trình ở mục 1.2.1.
1a6. Trình bày cấu tạo của khuông nhạc và các dòng kẻ phụ?
Để trả lời câu hỏi này, cần đọc giáo trình ở mục 1.2.2.
1a7. Giới thiệu những loại khoá thường dùng trong âm nhạc?
Để trả lời câu hỏi này, cần tóm tắt những ý chính ở mục 1.2.2. 1a8. Tại sao các bài hát thường ghi bằng khoá Sol?
Các bài hát thường viết trên khuông nhạc dùng khoá Sol vì giọng hát con người phù hợp với cao độ ở khu vực này.
1a9. Khoá Fa dùng cho những nhạc cụ nào?
Người học cần tự tìm hiểu để trả lời câu hỏi này.
1a10. Trình bày khoảng cách về cao độ giữa các âm cơ bản?
Để trả lời câu hỏi này, cần đọc tài liệu ở mục 1.2.4. 1a11. Thế nào gọi là quãng tám?
Để trả lời câu hỏi này, cần đọc tài liệu ở mục 1.1.5.
1a12. Có bao nhiêu quãng 8 trong thang âm đầy đủ? Tên của các quãng tám?
Để trả lời câu hỏi này, cần đọc tài liệu ở mục 1.1.5. 1a13. Thế nào là hệ thống bình quân?
Để trả lời câu hỏi này, cần đọc tài liệu ở mục 1.2.4. 1a14. Kể tên các loại dấu hoá?
Các kí hiệu thăng, giáng, thăng kép, giáng kép, hoàn gọi là các dấu hoá.
1a15. Hãy giải thích về hiệu lực của dấu hoá bất thường?
Để trả lời câu hỏi này, cần tóm tắt những ý chính ở mục 1.2.4. 1a16. Hoá biểu là gì?
Hoá biểu là một hoặc một số dấu hoá nằm cố định đầu khuông nhạc (bên phải khoá nhạc). Hoá biểu bao giờ cũng cùng loại hoặc là dấu thăng hoặc là dấu giáng, chúng xuất hiện theo một thứ tự nhất định và có hiệu lực trong suốt bản nhạc.
1a17. Thế nào là trùng âm? Nêu ví dụ?
Để trả lời câu hỏi này, cần tóm tắt những ý chính ở mục 1.2.4.
1a18. Dấu lặng là gì? Nêu ví dụ?
Để trả lời câu hỏi này, cần tóm tắt những ý chính ở mục 1.2.5. 1a19. Kể tên các loại dấu làm tăng trường độ?
Gồm có dấu nối, dấu chấm dôi và dấu miễn nhịp.
1a20. Dấu chuyển quãng 8 có tác dụng gì?
Bạn cần tự tìm hiểu để trả lời câu hỏi này.
Bài tập viết
1b1. Giải thích tóm tắt về chức năng, vai trò hoặc đặc điểm của một số kí hiệu sau.
Kí hiệu Chức năng, vai trò hoặc đặc điểm
Dấu nối
Nối các nốt nhạc cùng độ cao, để kéo dài trường độ nốt nhạc.
Dấu luyến
Dấu chấm dôi
Dấu thăng
Dấu giáng
Dấu lặng
Dấu nhắc lại
Dấu hồi
1b2. Viết trên khuông nhạc dùng khoá Sol các nốt từ Do1 đến Mi2, với trường độ là nốt đen.
Để làm bài tập này, người học cần nắm được vị trí các nốt từ Do1 đến Mi2 trên khuông nhạc dùng khoá Sol.
Lưu ý khi đuôi nốt nhạc quay lên, đuôi nốt chạm vào bên phải thân nốt. Khi đuôi nốt nhạc quay xuống, đuôi nốt chạm vào bên trái thân nốt.
1b3. Viết trên khuông nhạc dùng khoá Fa các nốt từ Sol quãng tám lớn đến Do1, với trường độ là nốt móc đơn.
Để làm bài tập này, người học cần nắm được vị trí các nốt từ Sol quãng tám lớn đến Do1 trên khuông nhạc dùng khoá Fa.
Lưu ý viết đúng đuôi và móc đơn.
Ban hãy tự thực hiện những bài tập tiếp theo.
Bài tập trên đàn
1c1 và 1c2.
Mục tiêu của bài tập không phải để luyện kĩ thuật mà để người học hiểu về cách thể hiện cao độ và trường độ trong âm nhạc.
Để thực hiện 2 bài tập này, người học cần đọc tên các nốt trên khuông nhạc.
Đàn giai điệu từng chuỗi âm ngắn, thực hiện chậm kết hợp đọc tên nốt nhạc.
Dù không nhằm luyện tập kĩ thuật nhưng cần bấm ngón tay hợp lí, người học có thể viết thứ tự ngón tay dưới các nốt nhạc.